(Ban hành theo Quyết định số 140/QĐ-YDC ngày 08 tháng 08 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)
Tên ngành, nghề: Tiếng Anh
Mã ngành, nghề: 6220206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 3 năm
- Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo cao đẳng quản trị kinh doanh, người học có khả năng:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo tiếng Anh hệ Cao đẳng nhằm giúp sinh viên sau khi ra trường có thể giao tiếp tốt, đạt chuẩn trình độ bậc 4 theo khung trình độ quốc gia 8 bậc Việt Nam ( theo quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) đồng thời người học được cấp bằng Cao đẳng ngành tiếng Anh quốc có đủ năng lực để làm việc tại công ty có 100% vốn của Anh hoặc các công ty liên doanh với hàn quốc, văn phòng của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch… có sử dụng tiếng Anh ở trình độ trung cấp
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức:
– Hiểu được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin. Vận dụng đúng đường lối, quan điểm của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và công tác. Mô tả được tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương theo sự phát triển từng thời kỳ.
– Kiến thức chuyên ngành: Sử dụng thành thạo tiếng Anh với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngữ pháp, từ vựng… Nắm được kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ biên, phiên dịch và vận dụng các kiến thức đó trong công tác biên, phiên dịch.
– Tiếp cận được những kiến thức chuyên sâu và có thể theo học ở các bậc học cao hơn của ngành Tiếng Anh
Kỹ năng:
– Sử dụng được tiếng Anh ở bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể là có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc. Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng tiếng Anh. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
– Sử dụng tốt các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh trong biên, phiên dịch đối với lĩnh vực hành chính, văn phòng, thương mại, duc lịch, nhà hàng, khách sạn…
– Giao tiếp cởi mở, lịch sự, biết lắng nghe, giải thích có tính thuyết phục;
– Thuyết trình, trình bày và tường giải; tìm thông tin trong nhiều hoàn cảnh văn hóa khác nhau;
– Làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm một cách thành thạo; c. Về thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
Thái độ:
– Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tôn trọng nội quy của cơ quan;
– Có thái độ cởi mở với các đặc trưng của ngôn ngữ, văn hóa và cách ứng xử khi làm việc trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ;
– Có ý thức cộng đồng, trách nhiệm công dân;
– Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
– Đảm bảo chính xác, an toàn trong công việc nhất là trong giao tiếp với người.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Anh, sinh viên được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực nghề khác nhau như làm việc tại các công ty có vốn đầu tư của Anh, giáo viên tiếng Anh, làm trong các bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức, các hãng thông tấn, hướng dẫn viên du lịch, các công ty trong nước và quốc tế có sử dụng tiếng Anh.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 24
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 93 (tín chỉ) – 1245 (giờ)
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 300 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2055 giờ
– Khối lượng lý thuyết (bao gồm cả số giờ kiểm tra): 746 giờ (70%)
– Khối lương Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1744 giờ (30%)
- Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ | Tên học phần | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Thi/Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 300 | 116 | 169 | 15 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Ngoại ngữ 1(Tiếng anh cơ sở) | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
MH04 | Tin học | 2 | 75 | 15 | 58 | 2 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 81 | 2055 | 454 | 1489 | 112 |
II.1 | Các mô học, mô đun cơ sở | 24 | 540 | 170 | 348 | 22 |
MH05 | Ngữ âm – Âm vị học tiếng anh | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MĐ06 | Từ vựng học tiếng anh | 5 | 120 | 28 | 88 | 4 |
MĐ07 | Ngữ pháp tiếng anh | 5 | 90 | 56 | 28 | 6 |
MĐ08 | Ngữ âm thực hành | 4 | 105 | 15 | 85 | 5 |
MH09 | Từ vựng thực hành | 4 | 90 | 29 | 59 | 2 |
MĐ10 | Ngữ pháp thực hành | 3 | 75 | 12 | 60 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 52 | 1395 | 256 | 1055 | 85 |
MĐ11 | Giao thoa văn hóa | 2 | 45 | 12 | 30 | 3 |
MĐ12 | Kỹ năng tiếng anh 1 | 7 | 180 | 32 | 138 | 10 |
MĐ13 | Kỹ năng tiếng anh 2 | 7 | 180 | 32 | 138 | 10 |
MĐ14 | Kỹ năng thuyết trình tiếng anh | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ15 | Tiếng anh 1 | 6 | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ16 | Tiếng anh 2 | 6 | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ17 | Lý thuyết dịch | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ18 | Thực hành phiên dịch 1 | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ19 | Thực hành biên dịch 1 | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ20 | Thực hành phiên dịch 2 | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ21 | Thực hành biên dịch 2 | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ22 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 0 | 240 | 30 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 5 | 120 | 28 | 86 | 6 |
MĐ23 | Tiếng du lịch – Khách sạn | 5 | 120 | 28 | 86 | 6 |
MĐ24 | Thực hành kỹ thuật tiếng anh nâng cao | 5 | 120 | 28 | 86 | 6 |
Tổng cộng | 93 | 2250 | 570 | 1658 | 127 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn chung:
Phân bố số tiết học theo khoản 1 Điều 34 luật giáo dục nghề nghiệp, khoản 5 Điều 1 quyết định số 1982/QĐ – TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam, Nghị định số 143/2016/NĐ – CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và công văn 106/TCDN – DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng cục dạy nghề về việc hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo luật giáo dục nghề nghiệp,cụ thể như sau:
– 1 giờ thực hành = 60 phút.
– 1 giờ lý thuyết = 45 phút.
– 1 tín chỉ lý thuyết = 15 giờ.
– 1 tín chỉ thực hành (tại phòng thực hành, thảo luận,..) = 30 giờ.
– 1 tín chỉ thực tập bệnh viện = 45 giờ.
– LT/TH = 45% – 55% hoặc 50% – 50 %.
4.2 Hướng dẫn tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần:
Thời gian tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, học phần được xác định và có hướng cụ thể theo từng môn học, học phần trong chương trình đào tạo
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
– Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
– Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo theo đúng quy định của Quy chế đào tạo theo thông tư số 09/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội
– Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
– Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính và các điều kiện khác do Hiệu trưởng quy định.
– Hoàn thành học phần giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất.
– Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, các khoa phối hợp với phòng đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Nguyễn Văn Tuấn