Chương trình khung Cao đẳng điều dưỡng hệ chính quy

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:      Chính trị
Mã môn học:       MH 01
Thời gian của môn học:  90 giờ.               (LT: 56 giờ; TH: 29 giờ; KT:  5 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:
– Vị trí:
Môn Chính trị là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo và là một trong những nội dung thi tốt nghiệp.
– Tính chất:
Môn Chính trị là một trong những nội dung quan trọng của chương trình đào tạo nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.
II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN.
+ Trình bày được truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
– Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
IV. Nội dung môn học:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên bàiThời gian (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThảo luậnKiểm tra
1Mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ môn học chính trị11
2Bài 1: Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin541
3Bài 2: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật642
4Bài 3: Những quy luật cơ bản về sự phát triển xã hội642
5Bài 4: Bản chất và các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản541
6Bài 5: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam6321
7Bài 6: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam642
8Bài 7: Đảng CSVN- người tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam7421
9Bài 8: Tư­ tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh10541
10Bài 9: Đường lối phát triển kinh tế của Đảng752
11Bài10: Đường lối xây dựng và phát triển văn hoá, xã hội, con người6421
12Bài 11: Đường lối quốc phòng, an ninh và mở rộng quan hệ đối ngoại632
13Bài 12: Quan điểm cơ bản về đoàn kết dân tộc và tôn giáo642
14Bài 13: Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam642
15Bài 14: Giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam7331
16             Tổng9056295

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Pháp luật
Mã môn học: MH02
Thời gian của môn học:  30 giờ.               (LT: 28 giờ; KT:   2 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Pháp luật là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo.
– Tính chất:
Môn học Pháp luật là một trong những nội dung quan trọng của chương trình đào tạo, nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:
Trình bày đư­ợc một cách có hệ thống kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật; hiểu được những kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
– Kỹ năng:
Có hành vi ứng xử theo pháp luật trong cuộc sống, học tập, lao động.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Tự giác thực hiện pháp luật và nghĩa vụ công dân, tham gia đấu tranh phòng ngừa vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo vệ pháp luật.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

STTTên bàiThời gian (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThảo luậnKiểm tra
1Bài 1: Một số vấn đề chung về Nhà nước và Pháp luật33
2Bài 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam33
3Bài 3: Một số nội dung cơ bản của Luật giáo dục nghề nghiệp.33
4Bài 4: Pháp luật về lao động651
6Bài 5: Bộ luật Lao động651
7Bài 6: Luật Nhà nước22
8Bài 7: Pháp luật dân sự và pháp luật hôn nhân gia đình22
9Bài 8: Pháp luật kinh tế và pháp luật kinh doanh22
10Bài 9: Pháp luật hình sự và pháp luật hành chính22
CỘNG302862

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Giáo dục thể chất
Mã môn học: MH03
Thời gian của môn học:  60giờ.                (LT: 0 giờ; TH:  58 giờ; KT:  2 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:
– Vị trí:
Giáo dục thể chất là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng.
– Tính chất:
Giáo dục thể chất là một trong những nội dung quan trọng của chương trình đào tạo nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.
II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:
+ Trình bày được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của Giáo dục thể chất đối với con người nói chung, đối với người học và người lao động nói riêng.
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện của các số môn thể dục thể thao được quy định trong chương trình, trên cơ sở đó tự rèn luyện sức khỏe trong quá trình học tập, lao động sản xuất.
– Kỹ năng:
+ Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình.
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khỏe, phát triển tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có thói quen vận động, tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe thường xuyên, nâng cao sức khỏe.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

PhầnNội dungThời gian
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
IGiáo dục thể chất chung30291
1Chạy cự ly ngắn55
2Chạy cự ly trung bình (hoặc chạy việt dã)55
3Nhảy xa55
4Đẩy tạ55
5Thể dục cơ bản1091
IIGiáo dục thể chất tự chọn theo nghề nghiệp30291
1Cầu lông66
1Bóng chuyền871
2Bóng rổ88
3Bóng đá88
Tổng cộng60582

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Mã môn học:   MH04
Thời gian môn học: 75 giờ; ( Lí thuyết: 42 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 4 giờ)

I. Vị trí, tính chất của môn học:
– Vị trí:
Giáo dục quốc phòng và an ninh là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân, là môn học chính khoá, thuộc nhóm các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng.
– Tính chất:
Giáo dục quốc phòng và an ninh nhằm nâng cao dân trí quốc phòng, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung cơ bản về: Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo, về bảo vệ an ninh quốc gia;
+ Hiểu biết được một số nội dung cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước ta về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
– Kỹ năng:
+ Phát huy và nâng cao được lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội cho thế hệ trẻ, có kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh;
+ Xác định được những âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá Việt Nam;
+ Thực hiện được đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội); các kỹ năng cơ bản của kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC và một số loại vũ khí thông thường;
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Có ý thức trách nhiệm cao trong học tập, rèn luyện, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

 TTMã bàiTên bàiThời gian (giờ)
Tổng số Lý thuyếtThực hànhKiểm tra (LT hoặc TH)
1QA13Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam551
2QA14Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp phục vụ quốc phòng44
3QA15Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia33
4QA16Một số vấn đề cơ bản về dân tộc và tôn giáo33
5QA17Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia33
6QA18Đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội)918
7QA19Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC10181
8QA20Kỹ thuật sử dụng lựu đạn514
10QA21Đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng66
11QA22Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa651
12QA23Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội  với tăng cường củng cố quốc phòng và an ninh44
13QA24Biển đảo Việt Nam, bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam431
14QA25Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh RPĐ, B40, B41, cối 60mm424
15QA26Giới thiệu ba môn quân sự phối hợp324
CỘNG7542294

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành.

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:                Ngoại ngữ 1 (Tiếng anh cơ sở)
Mã môn học:                 MH05
Thời gian của môn học:  60 giờ.      (LT: 28 giờ; BT: 29giờ; KT:  03 giờ)
I. Vị trí, tính chất
Ngoại ngữ 1 (Tiếng anh cơ sở) là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức các môn học chung. Môn học được bố trí giảng dạy đồng thời cùng với các môn học chung khác trong chương trình đào tạo nhằm trang bị kiến thức toàn diện cho người học.
II. Mục tiêu
Trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tiếng Anh cơ sở để bổ trợ nghề nghiệp sau này cho người học.
III. Yêu cầu
– Kiến thức
Nắm được các cấu trúc, thuật ngữ đơn giản, từ vựng của tiếng Anh cơ sở, tiếng anh chuyên ngành.
– Kỹ năng
Vận dụng 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong quá trình làm việc thực tế.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
ý thức được thuận lợi và khó khăn của bản thân trong quá trình tiếp cận môn học để tìm ra phương pháp học thích hợp.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TTNội dung môn họcThời gian (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Unit 1: Introduction and greetings311
2Unit 2: What is it?312
3Unit 3: What your name?211
4Unit 4: A rice flat211
5Unit 5: Is there any wine in the bottle?4211
6Unit 6: A family re-union211
7Unit 7: Do this! Don’t do that!211
8Unit 8: Ellon Kash211
9Unit 9: At the hairdresser’s211
10Unit10: Gloria Gusto, Tom Atkins &Terry Archer.211
11Unit 11: Computer dating211
12Unit 12: Never on a Sunday211
13Unit13: What are they doing?312
14Unit 14: Can you help me?5221
15Unit 15: In prison211
16Unit 16: Well or badly211
17Unit 17: Where were you yesterday?5221
18Unit 18: Yes, dear!321
19Unit 19: Comparisons211
20Unit 20: A from of a letter211
Tổng cộng60282903

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:                Tin học

Mã môn học:                MH 06
Thời gian của môn học:    75giờ.   (LT:  14giờ; TH: 58 giờ; KT:  03 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
– Vị trí: Tin học là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng;
– Tính chất: Môn Tin học là một trong những nội dung được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn mới.
II. Mục tiêu môn học:
–  Kiến thức:

  • Trình bày được được các kiến thức cơ bản về cấu trúc hệ thống máy tính và thông tin trong máy tính, ứng dụng của tin học.
  • Mô tả  được tính năng và phương thức hoạt động cơ bản của máy tính, hệ điều hành và các thiết bị ngoại vi.
  • Trình bày được các kiến thức cơ bản về mạng và ứng dụng của mạng máy tính

– Kỹ năng:

  • Sử dụng được máy vi tính và các thiết bị ghép nối.
  • Làm được các công việc cơ bản của tin học văn phòng
  • Đối với trình độ cao đẳng, người học sử dụng thành thạo một chương trình ứng dụng như Excell hoặc Autocad.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Rèn luyện lòng yêu nghề, tư thế tác phong công nghiệp, tính kiên trì, sáng tạo trong công việc.
IV. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

STTTên bàiThời gian
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hànhKiểm tra
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG321
1Bài 1: Các khái niệm cơ bản0.50.5
2Bài 2: Cấu trúc cơ bản của hệ thống máy tính211
3Bài 3 : Biểu diễn thông tin trong máy tính0.50.5
II. HỆ ĐIỀU HÀNH 826
4Bài 4: Các lệnh cơ bản của MS-DOS211
5Bài 5 : Giới thiệu Windows211
6Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows44
III. MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET 9261
7Bài 7 : Mạng máy tính211
8Bài 8 : Khai thác và sử dụng Internet7151
IV. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD 10181
9Bài 9: Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh và định dạng413
10Bài 10: Làm việc với bảng651
V. BẢNG TÍNH EXCEL456381
11Bài 11:Giới thiệu về Excel514
12Bài 12: Lập thời gian biểu1028
13Bài 13: Lập bảng thống kê tài chính1019
14Bài 14:Các hàm đối với kết xuất dữ liệu1019
15Bài 15: Làm việc với WorkSheet11281
Tổng cộng7514583

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính bằng giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành.

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học:                Ngoại ngữ 2 (Tiếng anh chuyên ngành)
Mã môn học:                 MH07
Thời gian của môn học:  60 giờ.      (LT: 28 giờ; BT: 29giờ; KT:  03 giờ)
I. Vị trí, tính chất
Ngoại ngữ 2 (Tiếng anh chuyên ngành) là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức các môn học cơ sở ngành. Môn học được bố trí giảng dạy đồng thời cùng với các môn học cơ sở khác trong chương trình đào tạo nhằm trang bị kiến thức toàn diện cho người học.
II. Mục tiêu
Trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về Tiếng anh chuyên ngành để bổ trợ nghề nghiệp sau này cho người học.
III. Yêu cầu
– Kiến thức
Nắm được các cấu trúc, thuật ngữ đơn giản, từ vựng của Tiếng anh chuyên ngành.
– Kỹ năng
Vận dụng 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong quá trình làm việc thực tế.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
ý thức được thuận lợi và khó khăn của bản thân trong quá trình tiếp cận môn học để tìm ra phương pháp học thích hợp.
III. Nội dung môn học:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TTNội dung môn họcThời gian (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Unit 1: Words to the storekeeper ( or Pharmacist)211
2Unit 2: Right and wrong uses of modern medicines211
3Unit 3: The most dangerous misuse of medicine211
4Unit 4: When should medicines not be taken?211
5Unit 5: Antibiotics: What they are? How to use them?5221
6Unit 6: Guidelines for the use of all antibiotics211
7Unit 7: Importance of limited use of antibiotics211
8Unit 8: How to measure and give medicine ?211
9Unit 9: Medicine in liquid form211
10Unit 10: How to give medicines to small children ?110
11Unit 11: How to take medicines ?211
12Unit 12: Antibiotics211
13Unit13: Penicillin by mouth penicilin G or V5221
14Unit 14: Injected penicillin312
15Unit 15: Ampicillin211
16Unit 16: Tetracycline211
17Unit 17: Chloramphenicol211
18Unit 18: For Leprosy211
19Unit 19: Acetaminophen312
20Unit 20: Vitamin B­12211
21Unit 21: Folic acid211
22Unit 22: Stretomycin211
23Unit 23: Aspirin ( Acetyl Salicylic acid)5221
24Unit 24: Vitamin A-For night blindness and xerosis422
25Unit 25: Pneumonia110
Tổng cộng60282903

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:  Xác suất thống kê y học

Mã mô đun:        MĐ08
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của  mô đun:

-Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Xác suất thống kê y học là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu các nội dung liên quan đến xác suất và thống kê chuyên ngành y học bao gồm: các khái niệm, phép toán, định lý, công thức về phép thử, biến cố và xác suất; các kiến thức về biến và mẫu ngẫu nhiên, các quy luật phân phối xác suất thường gặp, các tham số đặc trưng của mẫu và một số bài toán ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê.

  1. Mục tiêu mô đun:

– Kiến thức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về xác suất thống kê y học.
+ Trình bày được các định luật ngẫu nhiên và phân bố xác suất tương ứng.
– Kỹ năng:
+ Vận dụng được kiến thức xác suất thống kê trong công tác nghiên cứu khoa học.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức trách nhiệm cao trong học tập, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Khái niệm xác suất624
2Định lý cộng và nhân xác suất624
3Công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes và công thức Bernoulli624
4Biến ngẫu nhiên10361
5Một số quy luật phân phối xác suất thường gặp trong y học312
6Mẫu ngẫu nhiên, hàm phân phối và các tham số đặc trưng của mẫu725
7Bài toán ước lượng tham số và bài toán kiểm định giả thiết7241
Tổng4514292

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:       Sinh học và di truyền

Mã mô đun:        MĐ09
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun

-Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Sinh học và di truyền là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu về kiến thức sinh học đại cương, những nguyên lý sinh học cơ bản và hiện đại (đặc biệt là sinh học phân tử), hỗ trợ cho việc học các môn y học cơ sở và lâm sàng. Đồng thời cung cấp các kiến thức về cơ sở vật chất và các quy luật di truyền chi phối các tính trạng của  người, giải thích nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh của một số bệnh, tật di truyền ở người.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

  • Trình bày được cấu trúc vi thể, siêu vi và chức năng của tế bào.
  • Trình bày được quá trình phát triển cá thể.
  • Trình bày được các nguyên lý của di truyền học cơ sở, bước đầu vận dụng vào di truyền người.
  • Trình bày được xu thế phát triển của sinh học phân tử.

– Kỹ năng:

  • Hệ thống hóa được kiến thức lý thuyết áp dụng vào thực hành và chăm sóc người bệnh
  • Sử dụng được kính hiển vi quang học, an toàn và hiệu quả
  • Thực hành kỹ thuật quan sát cấu trúc tế bào qua kính hiển vi chính xác.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Học thuyết tế bào và hệ thống sinh giới33
2Cấu trúc tế bào13391
3Sự vận chuyển vật chất qua màng33
4Sự phân chia tế bào và sự hình thành giao tử ở người9351
5Quá trình phát triển cá thể của động vật33
6Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền33
7Các phương pháp nghiên cứu di truyền y học835
8Nhiễm sắc thể người và các bệnh nhiễm sắc thể835
9Các bệnh di truyền phân tử33
10Kính hiển vi quang học6141
Tổng6028293

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:      Hóa học
Mã môn học:       MH10
Thời gian của môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của môn học:

-Vị trí:
Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Môn học hóa học là môn học cơ sở ngành bắt buộc cung cấp cho người học những kiến thức về cơ sở lý thuyết hoá học, tính chất của kim loại, phi kim và hợp chất; danh pháp cấu tạo, tính chất, ý nghĩa y học của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức.

  1. Mục tiêu môn học

– Kiến thức:

  • Trình bày được cấu tạo của chất, nhiệt động học của các phản ứng hóa học.
  • Trình bày được những khái niệm cơ bản về dung dịch.
  • Trình bày được các kiếm thức cơ bản về tính chất hóa học và phương pháp điều chế một số loại hợp chất vô cơ.
  • Trình bày được cách viết công thức đồng phân, công thức cấu tạo, tính chất hóa học và ý nghĩa sinh học của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức quan trọng.

– Kỹ năng:

  • Vận dụng được các kiến thức trên vào việc học và nghiên cứu các môn Y học cơ sở và Y học lâm sàng.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung môn học:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong môn họcThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
I.Cơ sở lý thuyết hoá học
1. Cấu tạo chất
2. Động lực, chiều hướng và tốc độ của phản ứng hóa học
3. Dung dịch
6
97
3
43
3
44
1
II.Hoá vô cơ
4. Tính chất của kim loại, phi kim và hợp chất. Ý nghĩa y học
19991
III.Hoá hữu cơ
5. Danh pháp trong hóa học hữu cơ
6. Các hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức quan trọng trong sinh học
11
8
5
4
5
4
1
Tổng6028293

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Giải phẫu – sinh lý

Mã mô đun:        MĐ11
Thời gian thực hiện mô đun: 75giờ ( Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 4 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Giải phẫu- sinh lý là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu những đặc điểm giải phẫu cơ bản nhất về hệ thống của các bộ phận và các cơ quan trong cơ thể.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

  • Trình bày được những đặc điểm giải phẫu cơ bản nhất về hệ thống của các bộ phận và các cơ quan trong cơ thể.
  • Trình bày được các bộ phận, cơ quan trên tranh vẽ – mô hình.
  • Trình bày được các hoạt động sinh lý bình thường của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể người.

– Kỹ năng:

  • Liên hệ được vào cơ thể sống và áp dụng được vào các môn học khác.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Đại cương về giải phẫu – sinh lý220
2Giải phẫu hệ xương, hệ khớp733
3Giai phẫu sinh lý hệ tuần hoàn, hệ bạch huyết8531
4Giải phẫu – sinh lý hệ thần kinh (Thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên)743
5Giải phẫu hệ cơ, mạch máu, thần kinh: chi trên, chi dưới, đầu mặt cổ, thân mình, đáy chậu.10441
6Giải phẫu – sinh lý hệ hô hấp633
7Giải phẫu sinh lý hệ tiêu hóa7431
8Giải phẫu sinh lý hệ tiết niệu633
9Giải phẫu sinh lý hệ sinh dục732
10Giải phẫu các giác quan (thính giác, thị giác)532
11Sinh lý máu8321
12Sinh lý nội tiết630
13Sinh lý chuyển hóa và điều hòa thân nhiệt420
Tổng số tiết7542294

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:       Hóa sinh

Mã mô đun:        MĐ12
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun

-Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Hoá sinh là là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu kiến thức cơ sở về hoá học cấu tạo, chuyển hoá và điều hoà chuyển hoá các chất cơ bản của cơ thế, chức phận hoá sinh của một số cơ quan, một số xét nghiệm cơ bản trong lâm sàng.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức

  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về hoá học của loại chất chủ yếu của cơ thể.
  • Trình bày được quá trình chuyển hoá của chúng ở tế bào, các xúc tác sinh học và năng lượng sinh học.
  • Trình bày được hoá sinh các mô và các dịch sinh vật.

– Kỹ năng:

  • Vận dụng và liên hệ được các kiến thức trên vào việc học tập, nghiên cứu các môn khoa học cơ sở có liên quan và các môn Y học lâm sàng.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Đại cương về hóa sinh615
2Hóa học glucid413
3Hóa học Lipid413
4Hóa học acid amin – protein514
5Hóa học acid nucleic11
6Hóa học hemoglobin11
7Hormon11
8Enzym và xúc tác sinh học11
9Oxy hóa sinh học22
10Chuyển hóa sinh học glucid431
11Chuyển hóa lipid22
12Chuyển hóa acid amin22
13Chuyển hóa hemoglobin22
14Chuyển hóa acid nucleic và sinh tổng hợp protein22
15Sự trao đổi muối – nước11
16Hóa sinh thận và nước tiểu725
17Thăng bằng acid-base11
18Hóa sinh gan13292
19Hóa sinh máu, dịch não tủy11
Tổng6028293

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Vi sinh – ký sinh trùng
Mã mô đun:        MĐ13
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Vi sinh – Ký sinh trùng là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản mối tương tác giữa vi sinh vật, ký sinh trùng, cơ thể, môi trường chi phối sự gây bệnh.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức

  • Trình bày được các đặc điểm cơ bản của vi sinh vật và ký sinh trùng.
  • Trình bày được mối tương tác giữa vi sinh vật, ký sinh trùng, cơ thể, môi trường chi phối sự gây bệnh. Chẩn đoán vi sinh vật của một số loại vi khuẩn, vi rút thường gặp và nguyên tắc phòng bệnh.
  • Trình bày được vắc xin và huyết thanh, các loại thuốc kháng sinh và kháng kháng sinh trong cơ thể.

– Kỹ năng:

  • Xác định được hình dạng của vi khuẩn dưới kính hiển vi.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Đại cương về vi sinh y học.220
2Một số loại vi khuẩn  gây bệnh (Cầu khuẩn, trực khuẩn,xoắn khuần…)12291
3Một số loại virus gây bệnh thường gặp5401
4Miễn dịch vi sinh vật. Ứng dụng các phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể trong vi sinh y học220
5Vaccine và huyết thanh220
6Thuốc kháng sinh và sự kháng kháng sinh của vi khuẩn220
7Sử dụng và bảo quản kính hiển vi quang học615
8Đại cương về ký sinh trùng y học110
9Đơn bào ký sinh725
10Ký sinh trùng sốt rét8251
11Đại cương về giun sán – Một số loại giun đường ruột ký sinh thường gặp ở Việt Nam835
12Giun chỉ bạch huyết110
13Sán lá110
14Sán dây lợn – sán dây bò110
15Tiết túc y học110
16Vi nấm y học220
Tổng số tiết6028293

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:      Sinh lý bệnh
Mã môn học:       MH14
Thời gian môn học: 60 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 3 giờ)

  1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC

– Vị trí:
Là mô học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Sinh lý bệnh là môn học cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về sinh lý bệnh của cơ thể.

  1. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

1.Kiến thức:
– Trình bày được những khái niệm chính về bệnh, bệnh nguyên, bệnh sinh.
– Trình bày được những rối loạn chủ yếu của các cơ quan và hệ thống trong những tình trạng bệnh lý quan trọng và phổ biến.
2.Kỹ năng:
Trình bày được một số cơ chế của các tình trạng bệnh lý quan trọng, phổ biến; vận dụng được công tác chăm sóc người bệnh.
3.Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có khả năng tự chủ hoàn thành công việc với trách nhiệm cao

III. NỘI DUNG MÔN HỌC

1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian môn học

TTTên bàiTS LTTHKT
Số tiếtSố tiết
1Giới thiệu môn học; Khái niệm về bệnh sinh11
2Chương 1:  Rối loạn cân bằng Glucose máu.220
3Chương 2: Rối loạn chuyển hóa Lipid22
4  Chương 3:  Rối loạn chuyển hóa protid22
5Chương 4: Rối loạn chuyển hóa nước – điện giải22
6 Chương 5: Rối loạn thăng bằng Acid- Base22
7Chương 6: Sinh lý bệnh quá trình viêm; rối loạn điều hoà thân nhiệt – sốt734
8Chương 7: Rối loạn phát triển tổ chức. SLB thiếu oxy.734
9Chương 8: Sinh lý bệnh  tuần hoàn725
10Chương 9: Sinh lý bệnh hệ tiết niệu624
11 Chương 10: Sinh lý bệnh  tiêu hóa;  Sinh lý bệnh chức năng gan734
12Chương11: Sinh lý bệnh  hô hấp624
13Chương12: Sinh lý bệnh  thần kinh –nội tiết.624
14Kiểm tra33
Tổng cộng6028293

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Dược lý
Mã mô đun :       MĐ15
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học chung.
– Tính chất:
Dược lý là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản thuốc và tác dụng của thuốc trong cơ thể.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

  • Trình bày được khái niệm cơ bản về thuốc và tác dụng của thuốc trong cơ thể.
  • Trình bày được tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn các tương tác của thuốc và cách xử trí
  • Hướng dẫn được sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong phòng và điều trị bệnh
  • Trình bày được qui chế chuyên môn trong sử dụng, bảo quản và quản lý thuốc.

– Kỹ năng

  • Hệ thống hóa được kiến thức, nhận dạng được các loại thuốc: tên biệt dược, màu sắc, thành phần, dạng bào chế, hàm lượng nồng độ…

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Đại cương về dược. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc330
2Quy chế dược110
3Kháng sinh, Sulfamid734
4Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm523
5Thuốc chống dị ứng211
6Thuốc chữa bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu5221
7Thuốc gây mê, gây tê211
8Thuốc chuyên khoa: Mắt- Tai, mũi, họng. Thuốc điều trị bệnh ngoài da. Thuốc sát trùng, tẩy uế422
9Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng.312
10Thuốc điều trị tiêu chảy, lỵ211
11Thuốc nhuận tràng, lợi mật, thuốc tẩy.312
12Thuốc điều trị giun sán211
13Thuốc nội tiết, thuốc tránh thụ thai. Thuốc dùng trong sản, phụ khoa6231
14Thuốc đường hô hấp312
15Vitamin và chất vô cơ4121
16Thuốc điều trị rối loạn tâm thần211
17Thuốc giảm đau trung ương110
18Vaccin phòng bệnh211
19Thuốc điều trị ung thư110
20Dung dịch tiêm truyền, thuốc cầm máu và chữa thiếu máu211
Tổng số tiết6028293

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Dinh dưỡng – Tiết chế
Mã mô đun:        MĐ16
Thời gian thực hiện mô đun: 30 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 0 giờ; kiểm tra: 2 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Dinh dưỡng – Tiết chế là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng: như giá trị của các chất dinh dưỡng, vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng, xây dựng khẩu phần ăn, tiết chế dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng: như giá trị của các chất dinh dưỡng, vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng, xây dựng khẩu phần ăn, tiết chế dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
– Kỹ năng:
+Thực hiện được cách chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh và cộng đồng.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Đại cương về dinh dưỡng.220
2Giá trị dinh dưỡng, đặc điểm vệ sinh thực phẩm và các nhóm thực phẩm, thực phẩm chức năng.5401
3Vai trò của chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng khẩu phần ăn hợp lý.550
4Dinh dưỡng cho các đối tượng đặc biệt.5401
5Dinh dưỡng điều trị và dự phòng550
6Vệ sinh an toàn thực phẩm550
7Phòng ngộ độc thức ăn220
Tổng302802

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Điều dưỡng cơ sở 1
Mã mô đun:        MĐ17
Thời gian thực hiện mô đun: 105 giờ ( Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 58 giờ; kiểm tra: 5 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học mô đun: Giải phẫu – Sinh lý
– Tính chất:
Điều dưỡng cơ sở 1 là mô đun kỹ thuật cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về các qui trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh.

  1. Mục tiêu của mô đun

– Kiến thức

  • Trình bày được lịch sử phát triển ngành điều dưỡng
  • Trình bày được vai trò, nhiệm vụ, chức năng của người điều dưỡng.
  • Trình bày được nhu cầu cơ bản của con người và cách chăm sóc
  • Trình bày được các bước của quy trình điều dưỡng
  • Trình bày được các quy trình kỹ thuật thực hành, thủ thuật chăm sóc người bệnh, các tai biến, xử trí và đề phòng.
  • Trình bày được nguyên tắc, kỹ thuật sơ cứu, cách xử trí các tình huống khi cấp cứu người bị nạn.

– Kỹ năng:

  • Thực hiện được các quy trình kỹ thuật, thủ thuật chăm sóc người bệnh.
  • Phát hiện, theo dõi và xử trí được các tai biến xẩy ra trong và sau khi làm thủ thuật.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đun Thời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Giới thiệu ngành Điều dưỡng – Phương hướng xây dựng nghành Điều dưỡng22
2Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của người Điều dưỡng22
3Phẩm chất đạo đức, nghĩa vụ người điều dưỡng321
4Nhu cầu cơ bản của con người và sự liên quan tới điều dưỡng22
5Qui trình điều dưỡng541
6Hồ sơ người bệnh và cách ghi chép – Quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh và gia đình người bệnh312
7Tiếp nhận người bệnh đến khám bệnh, vào viện, chuyển viện, ra viện.22
8Rửa tay, mặc áo, mang tháo khẩu trang và găng vô khuẩn211
9Vô khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế211
10Một số dụng cụ thường dùng ở buồng bệnh và cách bảo quản211
11Nhiễm khuẩn bệnh viện321
12Xử lý chất thải trong bệnh viện22
13Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và cách chăm sóc12471
14Trợ giúp thầy thuốc khám chữa bệnh211
15Các tư thế nghỉ ngơi trị liệu thông thường312
16Vệ sinh toàn diện cho bệnh nhân423
17Chuẩn bị giường bệnh, thay vải trải giường413
18Các phương pháp vận chuyển người bệnh312
19Kỹ thuật lấy bệnh phẩm xét nghiệm413
20Kỹ thuật cho người bệnh uống thuốc, bôi thuốc, nhỏ thuốc mắt, mũi, tai422
21Tiêm trong da, tiêm dưới da927
22Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch11281
23Truyền dịch, truyền máu1028
Tổng cộng10542585

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Điều dưỡng cơ sở 2
Mã mô đun:        MĐ18
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 58 giờ; kiểm tra: 4 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học xong các mô đun: Giải phẫu – Sinh lý, điều dưỡng cơ sở 1
– Tính chất:
Điều dưỡng cơ sở 2 là mô đun cơ sở ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về các qui trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh.

  1. Mục tiêu của mô đun

– Kiến thức

  • Trình bày được các quy trình kỹ thuật thực hành, thủ thuật chăm sóc người bệnh, các tai biến, xử trí và đề phòng.
  • Trình bày được nguyên tắc, kỹ thuật sơ cứu, cách xử trí các tình huống khi cấp cứu người bị nạn.

– Kỹ năng:

  • Thực hiện được các quy trình kỹ thuật, thủ thuật chăm sóc người bệnh.
  • Phát hiện, theo dõi và xử trí được các tai biến xẩy ra trong và sau khi làm thủ thuật.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đun Thời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Hút thông đường hô hấp.624
2Cho người bệnh thở Oxy.624
3Thông tiểu, dẫn lưu, rửa bàng quang- Đo lượng dịch vào ra.12381
4Rửa dạ dày, hút dịch dạ dày.11281
5Thụt tháo, thụt giữ – Chườm nóng, chườm lạnh.624
6Trợ giúp thầy thuốc chọc dịch màng phổi, màng bụng, màng tim, tuỷ sống.734
7Trợ giúp thầy thuốc đặt Catheter, NKQ, mở khí quản.422
8Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân thở máy – BN hấp hối tử vong.321
9Cấp cứu nạn nhân ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn.7241
10Kỹ thuật băng413
11Kỹ thuật thay băng, cắt chỉ rửa vết thương – Dự phòng, chăm sóc và điều trị loét ép.734
12Garô cầm máu.514
13Sơ cứu gẫy xương.6141
14Sơ cứu bỏng.422
Tổng cộng9028584

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Sức khỏe – Môi trường và vệ sinh

Mã môn học: MH19
Thời gian môn học: 30 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ, Kiểm tra: 2 giờ )

  1. Vị trí, tính chất của môn học:

– Vị trí:
Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Sức Khỏe- Môi Trường và Vệ Sinh là môn học cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về môi trường, vệ sinh ảnh hưởng đến sức khỏe, là cơ sở để học các môn chuyên môn.

  1. Mục tiêu môn học:

– Kiến thức:

  • Trình bày được các yếu tố môi trường và ảnh hưởng của môi trường đối với sức khỏe.
  • Trình bày và phân tích tác hại và biện pháp phòng chống các côn trùng gây bệnh.
  • Trình bày được nội dung thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh bệnh viện, vệ sinh trường học, vệ sinh lao động.

– Kỹ năng:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học của môn học vào biện pháp nâng cao sức khỏe cộng đồng.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. NỘI DUNG MÔN HỌC:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
IẢnh hưởng của môi trường với sức khỏe
1. Môi trường và sức khỏe.
2. Ô nhiễm không khí.
3. Cung cấp nước sạch
4. Xử lý chất thải
151401
IIPhòng và diệt côn trùng gây bệnh
Phòng và diệt côn trùng gây bệnh
4301
IIIVệ sinh trong học tập, lao động
1. Vệ sinh cá nhân.
2. Vệ sinh trường học
3. Vệ sinh bệnh viện
4. Vệ sinh lao động
1111
Tổng cộng302802

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm

Mã môn học:       MH20
Thời gian môn học: 30 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ, Kiểm tra: 2 giờ )

  1. Vị trí, tính chất của môn học:

– Vị trí:
Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm là môn học cơ sở ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về dịch tễ một số bệnh truyền nhiễm .

  1. Mục tiêu môn học:

– Kiến thức:

  • Trình bày những kiến thức cơ bản về dịch tễ học.
  • Trình bày được những ứng dụng dịch tễ học trong y học.
  • Trình bày và phân tích được đặc điểm dịch tễ một số bệnh truyền nhiễm .

– Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào bài học.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. NỘI DUNG MÔN HỌC:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
IĐại cương dịch tễ học
1. Đại cương dịch tễ học
2. Nguyên lý cơ bản, một số khái niệm thường dùng trong dịch tễ học
55
IICác phương pháp trong nghiên cứu dịch tễ học
1. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học Trình bày
2. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích
3. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học can thiệp
4. Số đo mắc bệnh, số đo tử vong
5. Các kỹ thuật chọn mẫu cơ bản
15141
IIIQuá trình dịch – Phương pháp chẩn đoán cộng đồng
1. Chẩn đoán cộng đồng
2. Quá trình dịch – Điều tra, xử lý một vụ dịch
3. Đặc điểm dịch tễ học các bệnh truyền nhiễm
1091
Tổng30282

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:      Pháp luật và tổ chức y tế
Mã môn học:       MH21
Thời gian môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 0 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)

I. Ví trí, tính chất của môn học:
-Vị trí:
Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Pháp luật và Tổ chức y tế là môn học cở sở ngành bắt buộc nghiên cứu các kiến thức pháp luật cơ bản, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về công tác y tế; quản lý và tổ chức bộ máy ngành y tế.
II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:
+ Trình bày được những quy định của pháp luật và đường lối của Đảng về công tác Y tế. Tổ chức bệnh viện và công tác điều dưỡng.
+ Trình bày được hệ thống tổ chức Y tế Việt Nam, các quan điểm đường lối của Đảng về công tác Y tế; Tổ chức quản lý Y tế cơ sở.
– Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa được kiến thức lý thuyết áp dụng vào thực tế công việc
– Năng lực tự chủ và hành vi:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. Nội dung môn học

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
I.Pháp luật
1. Một số vấn đề cơ bản về Nhà nước
2. Một số vấn đề cơ bản về Pháp luật
3. Thực hiện Pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý
4. Ý thức Pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa
5. Luật Nhà nước
6. Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân Việt Nam
7. Giới thiệu một số văn bản quy phạm Pháp luật trong lĩnh vực y tế
2
2
222
2
2
2
2
222
2
1
1
II.Tổ chức y tế
8. Đại cương về tổ chức và quản lý y tế
9. Hệ thống tổ chức ngành Y tế và Hệ thống tổ chức ngành Điều dưỡng Việt Nam
10. Những quan điểm, chiến lược và chính sách y tế Việt Nam
11. Lập kế hoạch y tế
12. Chăm sóc sức khỏe ban đầu
13. Tổ chức và quản lý y tế cơ sở
14. Tổ chức và quản lý bệnh viện
15. Chức trách, chế độ quy định đối với người điều dưỡng
1
324
2
1
1
2
1
324
2
1
1
1
1
Tổng30282

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên môn đun:     Sức khỏe – nâng cao sức khỏe và hành vi con người

Mã mô đun:                  MĐ22
Thời gian thực hiện mô đun: 30 giờ         ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 0 giờ; kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun
– Vị trí:
Là mô đun cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Sức khoẻ – Nâng cao sức khoẻ & hành vi con người là mô đun cơ sở bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về sức khỏe, nâng cao sức khỏe và hành vi con người.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

  • Trình bày được khái niệm về tâm lý và tâm lý y học, các yếu tố chính tác động đến tâm lý người bệnh; các biện pháp để giao tiếp tốt với người bệnh.
  • Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe và các giai đoạn thay đổi hành vi.
  • Trình bày được các nội dung và triển khai chương trình nâng cao sức khỏe tại cộng đồng.

– Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết vận dụng vào thực hành và cuộc sống
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
1Đại cương về tâm lý và tâm lý y học330
2Hành vi sức khỏe và quá trình thay đổi hành vi6501
3Giới thiệu nâng cao sức khỏe, các phương thức tiếp cận  và mô hình nâng cao sức khỏe.550
4Đánh giá nhu cầu sức khỏe6501
5Phát triển cộng đồng trong nâng cao sức khỏe550
6Nội dung nâng cao sức khỏe ở cộng đồng550
Tổng 302802

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học:      Tâm lý – Y đức
Mã môn học:       MH 23
Thời gian của môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 0 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
– Vị trí:
Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung.
– Tính chất:
Y đức là môn học cơ sở bắt buộc nghiên cứu cung cấp cho sinh viên những khái niệm và nguyên tắc cơ bản về đạo đức điều dưỡng trong thực hành nghề nghiệp, trách nhiệm của người điều dưỡng trong việc bảo vệ quyền của người bệnh khi chăm sóc họ, các bộ luật và quy định về đạo đức điều dưỡng (của Hội điều dưỡng Việt Nam và Quốc tế), những khó khăn về đạo đức khi chăm sóc sức khoẻ; phản ứng đạo đức và vị trí của nó trong thực hành điều dưỡng. Phân tích mối liên hệ giữa đạo đức với y đức và những đặc trưng của đạo đức người điều dưỡng Việt Nam.
II. Mục tiêu môn học:
– Kiến thức:

  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về tâm lý học đại cương, và tâm lý y học
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về tâm lý học người bệnh, tâm lý học người điều dưỡng
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản trong tiếp xúc với người bệnh, đồng nghiệp, cộng đồng
  • Trình bày được nội dung 12 điều Y đức

– Kỹ năng:
+ Phân tích được mối liên hệ y đức với nghề Y, những khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu Y học và y tế.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung môn học:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
IĐạo đức và y đức của nghề y
1. Lịch sử y học
2. Đạo đức và y đức
3.Đạo đức và nghĩa vụ nghề nghiệp của người điều dưỡng
4. Nội dung đặc trưng của người thầy thuốc Việt Nam
5. Quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp y tế
6.  Đạo đức người cán bộ y tế với nghiên cứu y học
1
4
10253
1
4
10243
1
IITâm lý người bệnh và quy tắc ứng xử của cán bộ y tế
7.  Tâm lý người bệnh
8.  Diễn biến tâm lý bệnh nhân trong một số bệnh
9.  Tiếp xúc của cán bộ y tế với người bệnh
2
21
1
21
1
Tổng30282

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn
Mã mô đun:        MĐ24
Thời gian thực hiện mô đun: 30 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 0 giờ; kiểm tra: 2 giờ)

  1. Vị trí, tính chất môn học:

– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các mô đun, môn học cơ sở.
– Tính chất:
Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về nhiễm khuẩn bệnh viện, các phương pháp phòng ngừanhiễm khuẩn bệnh viện tại một số khoa có nguy cơ cao.

  1. Mục tiêu môn học:

– Kiến thức:
+Trình bày được các nhiễm khuẩn bệnh viện, các phương pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện tại một số khoa có nguy cơ cao.
+ Trình bày được một số vi sinh vật gây nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện và một số thuốc sát khuẩn chính; các phương pháp khử khuẩn – tiệt khuẩn.
– Kỹ năng:
+ Thực hiện được một số phương pháp khử khuẩn – tiệt khuẩn
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHKT
1Các nhiễm khuẩn bệnh viện44
2Một số vi sinh vật gây nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp, những nhóm thuốc sát khuẩn chính55
3Các kỹ thuật chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn.651
4Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện tại một số khoa có nguy cơ cao.55
5Những biện pháp cách ly trong bệnh viện651
6Các phương pháp khử khuẩn – tiệt khuẩn và vai trò của người điều dưỡng trong kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.440
Tổng302802

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:       Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa
Mã mô đun:        MĐ 25
Thời gian thực hiện mô đun:180 giờ ( Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 132 giờ; kiểm tra: 6 giờ)

  1. Vị trí, tính chất mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh Nội khoa là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về các bệnh nội khoa thường gặp.

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

  •  Trình bày và phân tích được nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng và cách điều trị của các bệnh nội khoa thường gặp.
  •  Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh mắc bệnh nội khoa.

– Kỹ năng:

  •  Phân tích được các hướng  xử trí và chăm sóc các bệnh nội khoa.
  • Thực hiện được các kỹ thuật chăm sóc thông thường, kiến tập một số kỹ thuật chăm sóc đặc biệt trên người bệnh.
  • Giáo dục sức khỏe cho người bệnh và gia đình của họ.
  • Tôn trọng bạn bè, chân thành hợp tác với đồng nghiệp, có khả năng tốt trong phối hợp và làm việc theo nhóm.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Tận tình, thận trọng, khẩn trương trong khám
  •  xử trí, tôn trọng, đồng cảm khi giao tiếp và tư vấn đối với người bệnh
  •  Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
Triệu chứng bệnh hệ tim mạch22
CS NB tăng huyết áp321
CS NB suy tim22
CS NB bệnh van tim22
CS NB Đau thắt ngực22
Triệu chứng bệnh hệ hô hấp22
CS NB viêm phế quản22
CS NB Hen phế quản22
CS NB viêm phổi321
CS NB tâm phế mạn22
Triệu chứng bệnh hệ tiêu hóa22
CS NB xơ gan22
CS NB viêm loét dạ dày tá tràng22
CS NB xuất huyết tiêu hóa22
CSNB Viêm đại tràng22
CS NB thiếu máu22
CS NB bazơdow22
CS NB đái tháo đường22
CS NB Viêm cầu thận cấp, mạn22
CS NB Suy thận221
CS NB viêm khớp dạng thấp22
Lý thuyết45423
Thực tập lâm sàng bệnh viện1351323
Tổng số tiết180421326

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa

Mã mô đun: MĐ26
Thời gian thực hiện mô đun: 180 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 132 giờ; Kiểm tra: 6 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun

– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên ngành điều dưỡng những kiến thức bệnh học và cách chăm sóc một số bệnh ngoại khoa thường gặp.

  1. Mục tiêu của mô đun

– Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và hướng điều trị một số bệnh ngoại khoa thường gặp.
+ Trình bày được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngoại khoa.
– Kỹ năng:
+Thực hiện được các kỹ thuật chăm sóc ngoại khoa.
+ Giao tiếp, hướng dẫn người bệnh và gia đỡnh người bệnh bết cách tập vận động, phòng bệnh một số bệnh ngoại khoa thường gặp.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn tác phong nhanh nhẹn, động tác thành thục trong thực hiện những thao tác và thủ thuật  ngoại khoa.
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực tậpKiểm tra
1Chăm sóc người bệnh trước mổ22
2Chăm sóc người bệnh sau mổ22
3Chăm sóc người bệnh viêm ruột thừa cấp22
4Chăm sóc người bệnh thủng ổ loét dạ dày – tá tràng22
5chăm sóc người bệnh tắc ruột22
6Chăm sóc người bệnh thoát vị bẹn11
7Chăm sóc người bệnh viêm phúc mạc22
8Chăm sóc người bệnh sỏi ống mật chủ22
9Chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp22
10Chăm sóc người bệnh sỏi thận321
11Chăm sóc người bệnh sỏi bàng quang22
12Chăm sóc người bệnh u xơ tuyến tiền liệt22
13Chăm sóc người bệnh chấn thương niệu đạo22
14  Chăm sóc người bệnh chấn thương bụng kín22
15Chăm sóc người bệnh chấn thương ngực22
16Chăm sóc người bệnh chấn thương sọ não kín22
17Chăm sóc người bệnh gãy cột sống321
18Chăm sóc người bệnh gãy thân xương cánh tay11
19Chăm sóc người bệnh gãy thân hai xương cẳng tay11
20Chăm sóc người bệnh gãy thân xương đùi211
21Chăm sóc người bệnh gãy hai xương cẳng chân11
22Chăm sóc người bệnh mổ xương11
23Chăm sóc người bệnh bó bột11
24Chăm sóc người bệnh bong gân11
25Chăm sóc người bệnh trật khớp11
26Chăm sóc người bệnh bỏng22
Lý thuyết45423
Thực tập lâm sàng1351323
Tổng180421326

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:  Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình
Mã mô đun: MĐ27
Thời gian thực hiện mô đun: 165 giờ ( Lý thuyết:  42 giờ; Thực hành: 117 giờ; kiểm tra: 6 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về phụ nữ có thai, sản phụ chuyển dạ và sau đẻ, tư vấn được cho 1 phụ nữ mắc bệnh phụ khoa thông thường, bệnh lây truyền qua đường tình dục và KHHGĐ.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:

  • Trình bày được các khái niệm: Sự thụ tinh, làm tổ, phát triển của trứng, ngôi thế, kiểu thế, độ lọt…
  • Trình bày cách lập kế hoạch và chăm sóc được:  Phụ nữ có thai, sản phụ chuyển dạ và sau đẻ.
  • Trình bày cách lập kế hoạch chăm sóc và tư vấn được cho 1 phụ nữ mắc bệnh phụ khoa thông thường, bệnh lây truyền qua đường tình dục và KHHGĐ.

– Kỹ năng:

  • Thực hiện được kỹ năng giao tiếp với sản phụ và gia đình thai phụ. Hướng dẫn giáo dục sức khoẻ cho phụ nữ, bà mẹ và gia đình.
  • Nhận định được các triệu chứng lâm sàng. Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc phụ nữ, bà mẹ và gia đình.
  • Thực hiện được các kỹ thuật đặc thù trong chăm sóc sản phụ khoa.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện đạo đức người điều dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ phụ nữ,
bà mẹ và gia đình với thái độ nhẹ nhàng, đúng mực, thận trọng, chính xác…
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Sự thụ tinh, làm tổ và phát triển của trứng.22
2Chẩn đoán thai nghén.33
3Thay đổi của người phụ nữ khi có thai.33
4Khám thai và quản lý thai nghén.734
5Chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ8341
6Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt của thai nhi.734
7Chăm sóc sản phụ trong chuyển dạ.33
8Cơ chế đẻ ngôi chỏm.12381
9Chăm sóc suy thai và hồi sức sơ sinh ngay sau đẻ.33
10Chăm sóc sản phụ sau đẻ thường.734
11Chăm sóc thai phụ sảy thai.33
12Chăm sóc thai phụ tiền sản giật.33
13Sinh lý kinh nguyệt và kinh nguyệt bất thường.22
14Chăm sóc phụ nữ mắc bệnh phụ khoa thông thường.22
15Dân số và các biện pháp tránh thai.9351
Lý thuyết45423
Thực hành40291
Thực tập lâm sàng90882
Tổng số tiết1654229886

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe trẻ em

Mã mô đun: MĐ28
Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ ( Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 88  giờ; kiểm tra: 5 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm  sóc sức khỏe trẻ em là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về chẩn đoán điều dưỡng, và cách phòng một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

  1. Mục tiêu mô đun:

– Kiến thức:

  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về giải phẫu, sinh lý và sự phát triển về thể chất, tinh thần, vận động cơ thể trẻ em qua các thời kỳ.
  • Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, những kiến thức cơ bản về chẩn đoán điều dưỡng, và cách phòng một số bệnh thường gặp ở trẻ em.
  • Trình bày được cách lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc trẻ mắc một số bệnh thường gặp.
  • Trình bày được kế hoạch chăm sóc trẻ bị bệnh, phụ giúp hoặc kiến tập 1 số kỹ thuật chăm sóc đặc thù trong nhi khoa.

– Kỹ năng:
+ Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc trẻ em mắc các bệnh thường gặp.
+ Thực hiện được một số thủ thuật chăm sóc trẻ em bị bệnh.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tôn trọng bạn bè, chân thành hợp tác với đồng nghiệp, có khả năng tốt trong phối hợp và làm việc theo nhóm.
+ Tận tình, thận trọng, khẩn trương trong khám –  xử trí, tôn trọng, đồng cảm khi giao tiếp và tư vấn đối với người bệnh
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Các thời kỳ phát triển của trẻ.44
2Sự phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ em44
3Đặc điểm giải phẫu và sinh lý của trẻ em44
4 Nuôi dưỡng trẻ em (Bú mẹ, ăn nhân tạo, ăn bổ sung).541
5Chương trình phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp và chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp.44
6Chương trình phòng chống tiêu chảy và chăm sóc trẻ bị tiêu chảy cấp651
7Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng – Biểu đồ tăng trưởng44
8Chương trình phòng chống thiếu vitamin A và chăm sóc trẻ bị thiếu vitaminA44
9Chương trình tiêm chủng mở rộng541
10Chương trình xử trí lồng ghép và chăm sóc trẻ bệnh ( IMCI )55
4542003
Thực tập lâm sàng9000882
                    Tổng số tiết135420885

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực
Mã mô đun: MĐ29
Thời gian thực hiện mô đun:  75 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc người bệnh cấp cứu & chăm sóc tích cực là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng và cách điều trị của các bệnh cấp cứu nội khoa thường gặp.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng và cách điều trị của các bệnh cấp cứu nội khoa thường gặp.
+ Trình bày được cách lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh.
– Kỹ năng:
+ Thực hiện, giải thích được các chức năng chăm sóc người bệnh.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTTKT
1Xử trí và chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ33
2Xử trí và chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp33
3Cấp cứu và chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn541
4Cấp cứu và chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp33
5Cấp cứu và chăm sóc bệnh nhân hôn mê541
6Cấp cứu và chăm sóc bệnh nhân điện giật33
7Xử trí và chăm sóc bệnh nhân say nắng, say nóng33
8Cấp cứu và chăm sóc bệnh nhân rắn cắn, đuối nước44
9Thực tập lâm sàng450441
Tổng số tiết7528443

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm
Mã mô đun: MĐ30
Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ ( Lý thuyết: 42giờ; Thực tập: 88 giờ; Kiểm tra: 5giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về các bệnh truyền nhiễm, cách chăm sóc bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm.

  1. Mục tiêu mô đun:

– Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm dịch tễ, triệu chứng, biến chứng, nguyên tắc điều trị và phòng bệnh của các bệnh truyền nhiễm thường gặp.
+ Trình bày được cách lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm.
– Kỹ năng:
+ Nhận định được các triệu chứng lâm sàng, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh.
+ Thực hiện được kỹ năng giao tiếp để tiếp xúc với bệnh nhân.
+ Hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho người  bệnh và gia đình bệnh nhân.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện đạo đức người điều dưỡng. Thái độ hòa nhã, đúng mực trong giao tiếp. Tác phong nhanh nhẹn, thận trọng, chính xác trong công việc.
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.

III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
LÝ THUYẾT
1Đại cương về bệnh truyền nhiễm22
2Bệnh thương hàn và chăm sóc22
3Bệnh tả và  chăm sóc33
4Bệnh lỵ amíp, lỵ trực khuẩn và chăm sóc431
5Bệnh viêm gan do virus và chăm sóc431
6Bệnh viêm màng não mủ và chăm sóc33
7Bệnh cúm và chăm sóc22
8Bệnh Bạch hầu, ho gà, uốn ván và chăm sóc33
9Bệnh Quai bị và chăm sóc22
10Bệnh Sởi và chăm sóc321
11Bệnh Thủy đậu và chăm sóc22
12Bệnh viêm não Nhật Bản B và chăm sóc22
13Bệnh Sốt xuất huyết Dengue và chăm sóc33
14Bệnh nhiễm HIV/AIDS và chăm sóc44
15Bệnh sốt rét và chăm sóc22
16Bệnh Dại và chăm sóc22
45423
THỰC TẬP
17Thực tập lâm sàng tại khoa truyền nhiễm bệnh viện9000882
Tổng số tiết135420885

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:       Chăm sóc sức khỏe người bệnh cao tuổi
Mã mô đun: MĐ31
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ;Kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người bệnh cao tuổi là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc, cung cấp cho sinh viên điều dưỡng kiến thức bệnh học và cách chăm sóc người bệnh là người cao tuổi.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm và cách thăm khám ở người bệnh cao tuổi
+ Trình bày và phân tích được nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng và cách điều trị của các bệnh nội khoa thường gặp ở người cao tuổi.
+ Trình bày được lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc một số bệnh nội khoa thường gặp ở người cao tuổi.
– Kỹ năng:
+ Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài, xác định đúng động cơ, mục đích học tập.
III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhThực tậpKiểm tra
1Đặc điểm bệnh lý của người cao tuổi541
2Thăm khám người bệnh cao tuổi44
3Chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não44
4Chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim44
5Chăm sóc bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính541
6Chăm sóc bệnh nhân tâm phế mạn44
7Chăm sóc bệnh nhân alzheimer44
Lý thuyết30282
Thực tập bệnh viện45441
Tổng7528443

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:          Quản lý điều dưỡng
Mã mô đun:                  MĐ32
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)

  1. Vị trí, tính chất của mô đun:

-Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Quản lý điều dưỡng là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hội điều dưỡng Việt Nam, các chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng viên và các ngạch điều dưỡng, các kỹ năng báo cao và soạn thảo văn bản hành chính, quản lý tài sản, nhân lực và thời gian, xây dựng bảng Trình bày công việc và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh

  1. Mục tiêu mô đun

– Kiến thức:

– Trình bày được sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều dưỡng từ Trung ương đến cơ sở.

– Trình bày được vai trò, nhiệm vụ các cấp quản lý điều dưỡng.

– Trình bày được các nguyên tắc quản lý, kỹ năng quản lý điều dưỡng.

– Trình bày được nội dung quản lý nhân lực, thời gian và vật tư tài sản.

– Trình bày và tổ chức được cách tổ chức và điều hành được cuộc họp.

– Trình bày được quy chế chăm sóc người bệnh toàn diện

– Kỹ năng:
`+ Thực hành điều hành được cuộc họp, phân công nhân sự, công việc, xây dựng kế hoạch hoạt động có hiệu quả.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
Lý thuyết
1Hội điều dưỡng Việt Nam22
2Chuẩn năng lực điều dưỡng Việt Nam22
3Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức y tế điều dưỡng22
4Quản lý chất lượng chăm sóc22
5Viết báo cáo và soạn thảo văn bản6231
6Phong cách lãnh đạo22
7Phương pháp giải quyết vấn đề422
8Xây dựng bảng Trình bày công việc624
9Tổ chức cuộc họp624
10Quản lý tài sản vật tư422
11Quản lý nhân lực422
12Quản lý thời gian5131
13Quy chế và mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện945
14Thường quy đi buồng của điều dưỡng trưởng6141
Tổng6028293

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa nâng cao
Mã mô đun: MĐ 33
Thời gian thực hiện mô đun:75 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí, tính chất mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa nâng cao là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về kiến thức bệnh học và cách chăm sóc một số bệnh nội khoa thường gặp.

  1. Mục tiêu mô đun:
    Điều dưỡng da liễu
    – Trình bày được triệu chứng bệnh Phong và đường lối chống Phong
    – Trình bày được một số bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến, cách chăm sóc và phương pháp phòng chống.
    – Trình bày được cách tư vấn chăm sóc, phòng bệnh được triệu chứng một số bệnh da phổ biến.
    – Có tinh thần tự giác học tập, nghiêm túc, cẩn thận.
    Điều dưỡng lao
    –  Trình bày được những đặc điểm cơ bản và phương pháp phòng chống lao bệnh Lao
    –  Trình bày được triệu chứng và chăm sóc một số thể lao thường gặp
    –  Trình bày được triệu chứng, xử trí và chăm sóc một số biến chứng thường gặp trong bệnh Lao.
    – Tư vấn chăm sóc và phòng chống bệnh lao trong cộng đồng.
    – Có tinh thần tự giác học tập, nghiêm túc, cẩn thận.
    III. Nội dung mô đun:
    1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTÊN BÀI HỌCSỐ TIẾT HỌC
TSLTTTKT
Điều dưỡng da liễu
1Các tổn thương cơ bản11
2Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Phong22
3Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Giang mai22
4Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Lậu321
5Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Chàm22
6Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Chốc11
7Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Ghẻ11
8Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Hắc Lào11
9Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Vẩy nến11
10Chăm sóc bệnh nhân bị bệnh Zona11
Lý thuyết15141
Thực tập2020
Tổng3514201
Điều dưỡng lao
1Bệnh lao và chương trình phòng chống lao11
2Chăm sóc bệnh nhân lao phổi321
3Chăm sóc bệnh nhân lao màng phổi22
4Chăm sóc bệnh nhân lao sơ nhiễm11
5Cấp cứu ho ra máu22
6Cấp cứu tràn khí màng phổi do lao22
7Chăm sóc bệnh nhân lao tại cộng đồng22
8Điều trị, theo dõi, quản lý điều trị bệnh lao22
Lý thuyết15141
Thực tập25241
Tổng 4014242
Tổng chung7528443

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun:       Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa nâng cao
Mã mô đun:        MĐ34
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)

I. Vị trí tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa nâng cao là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức và kỹ năng cơ bản của một số kỹ thuật cấp cứu cơ bản và hồi sức tích cực người bệnh mắc bệnh ngoại khoa.

II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Thực hiện được thuần thục các kỹ thuật chăm sóc người bệnh mắc bệnh ngoại khoa.
+ Trình bày được những kiến thức và kỹ năng cơ bản của một số kỹ thuật cấp cứu cơ bản và hồi sức tích cực người bệnh mắc bệnh ngoại khoa.
– Kỹ năng:
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh mắc bệnh ngoại khoa.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.

III. Nội dung mô đun

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Vai trò người điều dưỡng ngoại khoa22
2Khám cấp cứu ngoại khoa vùng bụng44
3Lồng ruột cấp ở trẻ em còn bú44
4Chảy máu đường tiêu hóa431
5Vết thương bàn tay44
6Vết thương mạch máu44
7Gãy xương chậu44
8Chăm sóc người bệnh ápxe gan431
Lý thuyết30282
Thực tập lâm sàng450441
Tổng số giờ7528443

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình nâng cao
Mã mô đun: MĐ35
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ ( Lý thuyết:  28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình nâng cao là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về dấu hiệu, chẩn đoán, các bước cấp cứu ban đầu và lập được kế hoạch chăm sóc được bệnh nhân về sản khoa.

II. Mục tiêu của mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được các dấu hiệu, chẩn đoán, các bước cấp cứu ban đầu và lập được kế hoạch chăm sóc được bệnh nhân: Băng kinh, u nang buồng trứng xoắn, chửa ngoài tử cung vỡ, chảy máu sau đẻ…
+ Trình bày được các dấu hiệu, chẩn đoán, các bước cấp cứu ban đầu và lập được kế hoạch chăm sóc được  một thai nghén có nguy cơ cao.
+ Trình bày được các dấu hiệu, chẩn đoán, và lập được kế hoạch chăm sóc cho một cuộc đẻ.
– Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết vận dụng vào thực hành chăm sóc người bệnh trên lâm sàng.
+ Phụ giúp được bác sĩ cấp cứu ban đầu và xử trí tai biến do thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tinh thần tự giác học tập, nghiêm túc, cẩn thận.

III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

STTTÊN BÀI HỌCSỐ TIẾT HỌC
TSLTTHTTKT
1Chăm sóc và tư vấn tuổi vị thành niên và mạn kinh11
2Chăm sóc bệnh nhân băng kinh11
3Chăm sóc bệnh nhân chửa ngoài tử cung22
4Chăm sóc bệnh nhân u xơ tử cung22
5Chăm sóc bệnh nhân u nang buồng trứng11
6Chăm sóc thai phụ có khối u sinh dục11
7Chăm sóc thai phụ có HIV/AIDS11
8Chăm sóc thai phụ có rau tiền đạo22
9Chăm sóc thai phụ có bệnh tim22
10Chăm sóc thai phụ có bệnh thiếu máu11
11Chăm sóc thai phụ sản giật22
12Các yếu tố tiên lượng trong cuộc đẻ22
13Chăm sóc sản phụ có ngôi thai bất thường321
14Chăm sóc sản phụ đẻ chỉ huy11
15Chăm sóc sản phụ vỡ tử cung11
16Chăm sóc thai phụ có ối bất thường11
17Chăm sóc sản phụ chảy máu nhiều sau đẻ321
18Chăm sóc và tư vấn cho phụ nữ mắc BLTQĐTD11
19Chăm sóc phụ nữ có tai biến khi thực hiện KHHGĐ11
20Chăm sóc và tư vấn cho cặp vợ chồng vô sinh11
Lý thuyết30282
Thực tập bệnh viện450441
Tổng số tiết75280443

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe trẻ em nâng cao
Mã mô đun: MĐ36
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe nâng cao là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về đặc điểm trẻ sơ sinh, cách chăm sóc trẻ sơ sinh và chăm sóc một số bệnh lý thường gặp trong giai đoạn sơ sinh.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm trẻ sơ sinh, cách chăm sóc trẻ sơ sinh và chăm sóc một số bệnh lý thường gặp trong giai đoạn sơ sinh.
+ Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, những kiến thức cơ bản về chẩn đoán điều dưỡng, và cách phòng một số bệnhcủa trẻ em.
+ Trình bày được một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho trẻ em.
– Kỹ năng:
+ Lập và  thực hiện được kế hoạch chăm sóc một số bệnh của trẻ em.
+ Thực hiện kỹ năng giao tiếp để tiếp xúc với bệnh nhân. Hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho trẻ bệnh và gia đình trẻ.
+ Nhận định các triệu chứng lâm sàng, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc trẻ bệnh. Phụ giúp hoặc kiến tập 1 số kỹ thuật chăm sóc đặc thù trong nhi khoa.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện đạo đức người điều dưỡng. Thái độ hòa nhã, đúng mực trong giao tiếp. Tác phong nhanh nhẹn, thận trọng, chính xác trong công việc.
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.
III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Chăm sóc trẻ sơ sinh0404
2Chăm sóc nhiễm khuẩn sơ sinh0404
3Chăm sóc vàng da sơ sinh0303
4Chăm sóc trẻ xuất huyết màng não0101
5Chăm sóc trẻ bị suy hô hấp0101
6Chăm sóc trẻ bị sặc0101
7Chăm sóc trẻ hạ nhiệt độ0101
8Chăm sóc trẻ bị dị tật bẩm sinh0101
9Chăm sóc trẻ bị co giật03021
10Chăm sóc trẻ viêm phế quản phổi0101
11Chăm sóc trẻ hen phế quản0101
12Chăm sóc trẻ viêm cầu thận cấp0202
13Chăm sóc trẻ hội chứng thận h­ư0101
14Chăm sóc trẻ viêm đ­ường tiết niệu0101
15Chăm sóc trẻ  còi x­ương do thiếu vitamin D0101
16Chăm sóc trẻ bị bệnh thấp tim.03021
17Chăm sóc trẻ bị nôn trớ, táo bón0101
18Chăm sóc trẻ bị viêm miệng0101
19Chăm súc trẻ bị nhiễm giun0101
20Chăm sóc trẻ bị thiếu máu do thiếu sắt0101
21Cách sử dụng thuốc cho trẻ em0101
Lý thuyết30282
Thực tập tại cơ sở450441
TỔNG75280443

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN

Tên mô đun:       Y học cổ truyền
Mã mô đun:        MĐ37
Thời gian thực hiện mô đun: 105 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Thực tập: 44 ; Kiểm tra: 4 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun
-Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Y học cổ truyền là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu các nội dung liên quan đến y học cổ truyền dựa trên nền tảng triết học phương Đông mà vẫn không tách rời tư tưởng và kiến thức của khoa học hiện đại.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung lý luận cơ bản Y học cổ truyền.
+ Trình bày cách điều trị được một số bệnh, chứng thường gặp bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp và xông.
+ Trình bày được định nghĩa, nội dung, phương pháp lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau vai gáy, đau dây thần kinh hông, dây thần kinh ngoại biên.
– Kỹ năng:
+ Thực hiện được các thao tác xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu điều trị một số bệnh thường gặp bằng y học cổ truyền.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.
III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra
Lý thuyết
1Học thuyết âm dương ngũ hành và ứng dụng trong y học cổ truyền321
2Học thuyết tạng phủ và một số bệnh chứng tạng phủ22
3Nguyên nhân gây bệnh theo y học cổ truyền22
4Các phương pháp chẩn đoán và chữa bệnh theo y học cổ truyền22
5Đại cương về hệ kinh lạc và kỹ thuật châm cứu22
6Huyệt – vị trí và tác dụng 60 huyệt thường dùng công thức huyệt châm cứu chữa một số bệnh thông thường8341
7Các thủ thuật xoa bóp để chữa một số bệnh thông thường624
8Dưỡng sinh10361
9Đánh cảm, xông523
10Chăm sóc bệnh nhân đau vai gáy624
11Chăm sóc bệnh nhân đau dây thần kinh hông624
12Chăm sóc bệnh nhân đau dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh624
Lý thuyết30282
Thực hành30291
Thực tập bệnh viện45441
Tổng10528734

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Phục hồi chức năng
Mã mô đun: MĐ38
Thời gian thực hiện mô đun: 105 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; Thực tập: 44 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí
Là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Mô đun phục hồi chức năng  là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phục hồi chức năng và vật lý trị liệu, các hình thức phục hồi chức năng và vật lý trị liệu cho người bệnh và người tàn tật tại các viện, các trung tâm và tại cộng đồng.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm cơ bản về phục hồi chức năng và vật lý trị liệu.
+ Xác định được nhu cầu chăm sóc phục hồi cho người bệnh khiếm khuyết, giảm chức năng, tàn tật.
– Kỹ năng:
+ Thực hiện được các kỹ thuật cơ bản chăm sóc phục hồi chức năng.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Ứng xử đúng với người tàn tật và các thành viên trong nhóm phục hồi chức năng.
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động xây dựng bài.
III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hànhThực tậpKiểm tra
1Đại cương phục hồi chức năng22
2Các hình thức phục hồi chức năng và vai trò của người điều dưỡng trong phục hồi chức năng22
3Quá trình tàn tật và các biện pháp phòng ngừa22
4Đại cương vật lý trị liệu725
5Phục hồi chức năng cho người khó khăn về vận động22
6Phục hồi chức năng cho người bệnh tổn thương thần kinh trung ương – thần kinh ngoại biên725
7Phục hồi chức năng cho người bệnh bại não22
8Phục hồi chức năng cho người bệnh gãy xương12291
9Phục hồi chức năng cho người bị bệnh hô hấp7251
10Phục hồi chức năng cho người bệnh trước và sau phẫu thuật945
11Phục hồi chức năng cho sản phụ trước và sau đẻ22
12Phục hồi chức năng người khó khăn về nhìn22
13Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng22
Lý thuyết30282
Thực hành3002901
Thực tập4500441
Tổng1052829444

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh chuyên khoa
Mã mô đun: MĐ39
Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 88 giờ; kiểm tra: 5 giờ)

I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh chuyên khoa là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về phát hiện và sơ cứu đúng và kịp thời một số cấp cứu thường gặp trong chuyên khoa mắt, chăm sóc một số bệnh tai mũi họng thông thường, chăm sóc và phòng một số bệnh thông thường về răng miệng.
II. Mục tiêu mô đun:
Điều dưỡng mắt:
–  Trình bày được cấu tạo, giải phẫu sinh lý mắt.
– Trình bày được triệu chứng, xử trí, theo dõi và chăm sóc một số bệnh thông thường của mắt.
– Phát hiện và sơ cứu đúng và kịp thời một số cấp cứu thường gặp trong chuyên khoa mắt.
– Thực hiện được một số kỹ thuật chăm sóc bệnh mắt.
– Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
Điều dưỡng tai mũi họng:
Trình bày được cấu tạo, giải phẫu sinh lý của tai, mũi, họng, xoang và thanh quản.
Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, xử trí,  và phương pháp phòng một số bệnh TMH  thông thường.
Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc một số bệnh TMH thông thường.
– Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
Điều dưỡng răng hàm mặt:
–  Trình bày được cấu tạo, giải phẫu sinh lý tổ chức học của răng.
– Trình bày được, triệu chứng, hướng  xử trí,  một số bệnh  thông thường về răng miệng.
– Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc và phòng một số bệnh thông thường về răng miệng.
– Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTTKT
Điều dưỡng mắt4514292
1Giải phẫu và sinh lý mắt. phương pháp khám  thị giác22
2Những đặc điểm của công tác điều dưỡng mắt22
3Bệnh chắp, lẹo, viêm bờ mi và chăm sóc22
4Bệnh mắt hột và chăm sóc11
5Viêm kết mạc, viêm loét giác mạc211
6Đục thủy tinh thể và chăm sóc22
7Bệnh Glôcôm và chăm sóc11
8Chấn thương mắt, bỏng mắt và chăm sóc111
9Chăm sóc bệnh nhân thiếu vitamin A11
10Chăm sóc bệnh nhân viêm mống mắt11
Điều dưỡng tai mũi họng4514292
1Giải phẫu và sinh lý: Tai, Mũi, Họng, Xoang, Thanh quản22
2Viêm Amidan, Viêm họng, Viêm Thanh quản, VA và chăm sóc321
3Viêm tai giữa và chăm sóc22
4Viêm tai xương chũm và chăm sóc11
5Chảy máu mũi và chăm sóc11
6Dị vật đường thở, đường ăn và chăm sóc211
7Viêm mũi và chăm sóc11
8Điếc, giảm thính lực ở trẻ em và chăm sóc22
9Viêm xoang và chăm sóc11
Điều dưỡng răng hàm mặt4514292
1Giải phẫu và sinh lý tổ chức học của Răng11
2Sự mọc răng và tai biến của mọc răng.11
3Sâu răng và dự phòng22
4Viêm lợi, viêm quanh răng và chăm sóc211
5Viêm tủy răng và chăm sóc22
6Chỉ định, chống chỉ định nhổ răng, chăm sóc bệnh nhân sau nhổ răng22
7Một số cấp cứu thông thường trong răng hàm mặt11
8Chăm sóc răng miệng11
9Dị tật vùng hàm mặt11
10Chấn thương vùng hàm mặt và chăm sóc22
11Viêm mô tế bào vùng hàm mặt11
Tổng 3 chuyên nghành13542885

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe người bệnh tâm thần
Mã mô đun: MĐ40
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 44 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe người bệnh tâm thần là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng của một số hội chứng tâm thần và bệnh tâm thần thường gặp.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng của một số hội chứng tâm thần và bệnh tâm thần thường gặp.
+ Trình bày được cách lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc, theo dõi bệnh nhân tâm thần.
– Kỹ năng:
+ Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc người bệnh tâm thần.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tiếp xúc và phối hợp làm được các liệu pháp tâm lý với bệnh nhân tâm thần.
III. Nội dung mô đun:

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTTKT
1Đại cương về bệnh tâm thần33
2Chăm sóc bệnh nhân tâm thần phân liệt55
3Chăm sóc người bệnh rối loạn phân ly44
4Cấp cứu chăm sóc bệnh tâm thần541
5Phụ giúp thầy thuốc khám và làm các liệu pháp chữa bệnh tâm thần44
6Chăm sóc người bệnh tâm thần tại cộng đồng. Vệ sinh phòng bệnh tâm thần541
7Phương pháp cho NB tâm thần dùng thuốc44
Lý thuyết30282
Thực tập lâm sàng45441
Tổng số tiết7528443

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Mã mô đun: MĐ41
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực tập: 90 kiểm tra: 2 giờ.)
I. Vị trí, tính chất mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc nghiên cứu những kiến thức cơ bản về lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+Trình bày được khái niệm Điều dưỡng cộng đồng, chức năng và nhiệm vụ của người điều dưỡng cộng đồng.
+ Trình bày được quy trình điều dưỡng cộng đồng. Lập kế hoạch chắm sóc cá nhân, gia đình, cộng đồng
+ Trình bày được cách tổ chức, quản lý, cách ghi chép hồ sơ sức khoẻ tại trạm y tế cơ sở.
+ Trình bày được cách lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
– Kỹ năng:
+ Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tôn trọng bạn bè, chân thành hợp tác với đồng nghiệp, có khả năng tốt trong phối hợp và làm việc theo nhóm.
+ Tận tình, thận trọng, khẩn trương trong khám- xử trí, tôn trọng, đồng cảm khi giao tiếp và tư vấn đối với người bệnh
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. Nội dung môn học

  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTTKT
1Đại cương điều dưỡng cộng đồng33
2Dịch tễ học cộng đồng44
3Quy trình điều dưỡng cộng đồng541
4Xác định vấn đề sức khoẻ và chẩn đoán cộng đồng55
5Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe tại gia đình và cộng đồng.651
6Điều tra sức khoẻ44
7Quản lý sức khoẻ cộng đồng33
Lý thuyết30282
Thực tập công đồng tại Trạm y tế90090BC
Tổng số tiết12028902

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Thực tập tốt nghiệp
Mã mô đun: MĐ42
Thời gian thực hiện mô đun: 270  giờ (Kiểm tra: Viết báo cáo thực tập)

I. Vị trí, tính chất mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun chuyên môn ngành trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học xong tất cả các môn học, mô đun chuyên môn ngành
– Tính chất:
Thực tập tốt nghiệp là mô đun chuyên môn ngành bắt buộc, đi thực tập tại các phòng, khoa của bệnh viện thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cho từng loại bệnh, phân tích được mô hình tổ chức, quản lý của bệnh viện và khoa phòng, mô hình quản lý sức khoẻ cộng đồng.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được kế hoạch chăm sóc người bệnh tại các khoa, chuyên khoa của bệnh viện.
+ Trình bày và đánh giá được quy trình vô khuẩn, tiệt khuẩn tại bệnh viện.
+ Trình bày được mô hình quản lý sức khoẻ cộng đồng.
– Kỹ năng:
+ Phân tích được mô hình tổ chức, quản lý của bệnh viện và khoa phòng. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Điều dưỡng viên, Điều dưỡng trưởng khoa, Điều dưỡng trưởng bệnh viện.
+ Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cho từng loại bệnh.
+ Thực hiện thành thạo các thủ thuật, kỹ thuật điều dưỡng chăm sóc người bệnh.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện đạo đức người điều dưỡng. Thái độ hòa nhã, đúng mực trong giao tiếp. Tác phong nhanh nhẹn, thận trọng, chính xác trong công việc.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Kiến tập các khoa phòng của bệnh viện
Kiến tập tại phòng quản lý hồ sơ lưu trữ
Kiến tập tại khoa chống nhiễm khuẩn của bệnh viện
45
2Thực tập tại Khoa phòng khám45
3Thực tập tại Khoa Nội45
4Thực tập tại Khoa Ngoại45
5Thực tập tại Khoa Nhi45
6Thực tập tại Khoa Truyền nhiễm45
Tổng cộng270270BC

 

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TỰ CHỌN
Tên mô đun: Truyền thông giáo dục sức khỏe
Mã mô đun: MĐ43
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ( Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
– Vị trí:
Là mô đun tự chọn trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở.
– Tính chất:
Truyền thông giáo dục sức khỏe là mô đun tự chọn, nghiên cứu những kiến thức cơ bản về khái niệm, mô hình, nguyên tắc, nội dung và thực hiện kỹ năng truyền thông – giáo dục sức khoẻ.
II. Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, mô hình, nguyên tắc, nội dung và thực hiện kỹ năng truyền thông – giáo dục sức khoẻ.
+ Trình bày và phân tích được nội dung lập kế hoạch truyền thông – giáo dục sức khoẻ.
– Kỹ năng:
+ Lập kế hoạch và thực hiện được buổi truyền thông giáo dục sức khỏe.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+  Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

TTTên các bài trong mô đunThời gian (giờ)
TSLTTHTTKT
1Giới thiệu truyền thông và các mô hình truyền thông.55
2Nguyên tắc trong truyền thông giáo dục sức khoẻ55
3Phương pháp và kỹ năng truyền thông-giáo dục sức khỏe.154101
4Nội dung truyền thông – giáo dục sức khoẻ.154101
5Tư vấn sức khoẻ1055
6Lập kế hoạch hoạt động truyền thông – giáo dục sức khoẻ10541
Tổng số tiết6028293

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TỰ CHỌN

Tên môn học: Nghiên cứu khoa học
Mã môn học: MH44

Thời gian của môn học: 45 giờ(Lý thuyết:14 giờ, Thực hành: 29 giờ; KT: 02 giờ)
  1. Vị trí, tính chất của môn học:
    – Vị trí:
    + Môn học Nghiên cứu khoa học là môn học tự chọn trong chương trình đào tạo, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn học, mô đun cơ sở, môn học, mô đun chuyên môn ngành.
    – Tính chất:
    + Môn học nghiên cứu khoa học cung cấp cho người học cơ sở lý luận, các phương pháp nghiên cứu khoa học trong ngành học.
    II. Mục tiêu môn học:
    – Kiến thức:
    + Trình bày được cơ sở lý luận về nghiên cứu khoa học.
    + Trình bày được các phương pháp nghiên cứu khoa học.
    + Trình bày các phương pháp thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học.
    – Kỹ năng:
    + Thực hiện xử lý được số liệu để phục vụ cho công tác nghiên cứu.
    + Vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học vào thực hiện nghiên cứu đề tài về chăm sóc sức khỏe trong công tác điều dưỡng.
       – Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
    + Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác nhanh khi thực hiện các kỹ năng
    + Thể hiện tinh thần trách nhiệm,thái độ tích cực trong quá trình thực hiện công việc.
    III. Nội dung môn học:
  1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
          TTNội dungTổngThời gian họcKiểm tra
Lý thuyếtThực hành
1Chương 1: Khái niệm khoa học và nghiên cứu khoa học22
2Chương 2: Phương pháp nghiên cứu khoa học624
3Chương 3: “Vấn đề” nghiên cứu khoa học624
4Chương 4: Thu thập số liệu và đặt giả thuyết624
5Chương 5: Phương pháp thu thập số liệu13481
6Chương 6: Cách trình bày kết quả nghiên cứu14491
Tổng4514292

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.